Bài 4: Lục thập hoa giáp là gì

Leave a Comment
Lục thập hoa giáp là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi thành hệ 60 (tuổi/năm)

Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can (đó là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quí) nên gọi là lục thập hoa giáp.
Năm: Hết một vòng 60 năm từ giáp tý đến quí hợi. Từ năm thứ 61 trở lại giáp tý, năm thứ 121,181 ... cũng trở lại giáp tý. Đó là một điều trở ngại cho việc nghiên cứu sử, nếu không ghi chiều vua nào thì rất khó xác định. Một gia đình có ông và cháu cùng một tuổi, có khi tính tuổi cháu nhiều hơn tuổi ông, vậy nên khi tình thành dương lịch cần phải chú ý cộng trừ bội số của 60.
Con số cuối cùng của năm dương lịch ứng với các can:
0: canh (ví dụ canh tý 1780)


2: nhâm
3: quí
4: giáp
5; ất (ví dụ ất dậu 1945)
6: bính
7: đinh
8: mậu
9: Kỷ

Bảng tính đổi năm lịch can chi thành năm dương lịch 









Cách tính: Cộng hoặc trừ bội số 60 còn dư bao nhiêu, đối chiếu bảng dưới đây sẽ biết năm Can- Chi














Chi/ can
giáp
ất
Bính
Đinh
Mậu
Kỷ
Canh
Tân
Nhâm
Quí

04


16


28


40


52


Sửu


05


17


29


41


53
Dần
54


06


18


30


42


Mão


55


07


19


31


43
Thìn
44


56


08


20


32


Tỵ


45


57


09


21


33
Ngọ
34


46


58


10


22


Mùi


35


47


59


11


23
Thân
24


36


48


00


12


Dậu


25


37


49


01


13
Tuất
14


26


38


50


02


Hợi


15


27


39


51


03
Tháng: Tháng giêng âm lịch luôn luôn là tháng dần, tháng hai là mão, cứ tuân theo thứ tự đó đến tháng 11 là tý, tháng chạp là Sửu (12 tháng ứng với 12 chi).
Tháng giêng của năm có hàng can giáp hoặc kỷ (ví dụ năm giáp tý, kỷ hợi) là tháng bính dần.
Tháng giêng của năm có hàng can bính, tân là tháng canh dần
Tháng giêng của năm có hàng can đinh, nhâm là tháng nhâm dần.
Tháng giêng của năm có hàng can mậu quí là tháng giáp dần
Trường hợp năm có tháng nhuận thì cứ theo tháng chính (không đổi).

Ngày: ngày âm lịch và ngày can chi chênh lệch nhau rất khó xác định. vị âm lịch trong 19 năm có 7 tháng nhuận, lại có tháng đủ 30 ngày tháng thiếu29 ngày theo trình tự không nhất định, nên tính ngày can chi theo dương lịch dễ hơn (xem bảng cách đổi ngày can chi sang ngày dương lịch).
Giờ: một ngày đem có 24 giờ nhưng theo can chi chỉ có 12 giờ. Giờ tý (chính tý lúc 0 giờ). Giờ ngọ (chính ngọ lúc 12 giờ trưa).
Ban ngày tính giờ dần (tức 4 giờ sáng) đến giờ thân lúc 4 giờ chiều. Ban đêm tính từ giờ dậu đến hết giờ sửu. Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ tý của ngày hôm sau.

Kết hợp Lục thập hoa giáp với Âm Dương ngũ hành để tính tuổi xung khắc với ngày, tháng, năm can chi định chọn:
Tương xung: Có Lục xung hàng chi:
- Tý xung ngọ
- Sửu xung Mùi
- Dần xung Thân
- Mão xung Dậu
- Thìn xung Tuất
- Tị Xung Hợi

Và tứ xung hàng can:
- Giáp xung canh,
- ất xung tân,
- bính xung nhâm,
- đinh xung quí, (mậu kỷ không xung).

Nhưng khi kết hợp lục thập hoa giáp theo hệ số 60, có 5 lần hàng chi (12) gặp 6 hàng can (10), quy vào ngũ hành tính tương sinh tương khắc thì có 1 lần tương hoà, 2 lần tương sinh, chỉ còn lại 2 lần xung khắc (hàng chi).
Thí dụ: Tính xem ngày (hoặc tháng, hoặc năm) giáp tý xung khắc với tuổi nào?
Tính hàng chi: tý xung ngọ, vậy giáp tý (xung với giáp ngọ, canh ngọ, bính ngọ, nhâm ngọ, và mậu ngọ)
Xem bảng "Kết hợp Lục thập hoa giáp với Ngũ hành" ta thấy:
Giáp tý thuộc kim:
Giáp ngọ thuộc kim vì thế tương hoà.
Canh ngọ thuộc thổ, bính ngọ thuộc thuỷ vì thế đều tương sinh chỉ có nhâm ngọ thuộc mộc, mậu ngọ thuộc hoả là tương khắc.
Tính hàng can: Giáp xung canh.
Giáp tý thuộc kim:
Canh tuất, canh thìn đều thuộc kim vì thế tương hoà
Canh tý, canh ngọ đều thuộc thổ đều tương sinh
Chỉ có canh Dần và canh thân thuộc mộc là tương khắc.
Vậy ngày (hoặc tháng năm), giáp tý chỉ có 4 tuổi xung khắc là nhâm ngọ, mậu ngọ, canh dần, canh thân:

Tương hình: Theo hàng chi có :
- tý và mão (một dương, một âm điều hoà nhau).
- Tỵ và dần thân (tị âm điều hoà được với dần thân dương, chỉ còn dần và thân tương hình nhau, nhưng đã tính ở lục xung ).
Theo luật điều hoà âm dương, chỉ khắc nhau trong trường hợp cả hai đều âm hoặc cả hai đều dương. Vì vậy chỉ còn lại 2 trường hợp tự hình nhau: Thìn với thìn, ngọ với ngọ.

Tương hại: cũng là xấu. có 6 cặp tương hại nhau:
Tý và mùi, sửu và ngọ, dần và tị, mão và thìn, thân và hợi, dậu và tuất.
Nhưng khi kết hợp với can chi, theo luật âm dương, tự triệt tiêu.

-Tóm lại: Tính cả xung, khắc, hình, hại, trong số 60 can chi, chỉ có 2-4 ngày không hợp mệnh thôi, hơn nữa còn tuỳ theo mức độ xung khắc mạnh hay yếu (tuỳ theo bản mệnh).

Bảng lục thập hoa giáp:




























1.Giáp tý- t Sửu
mệnh kim
Vàng dưới bin
2.Bính dn- Đinh mão
mệnh hoả
Lửa trong lò
3.Mu thìn- Kỷ tỵ
mệnh mc
Cây rừng lớn
4.Canh Ng-Tân mùi
mệnh th
Đt đường lộ
5.Nhâm thân- Quý du
mệnh kim
Vàng gươm nhn
6.Giáp tut-t hợi
mệnh hoả
Lửa trên núi
7.Bính tý-Đinh sửu
mệnh thuỷ
Nước dưới sông
8.Mu dn-Kỷ mão
mệnh th
Đt đầu thành
9.Canh thìn- Tân tỵ
mệnh kim
Vàng chân đèn
10.Nhâm Ng-Quý mùi
mệnh mc
Cây dương liễu
11.Giáp thân- t du
mệnh thuỷ
Nước trong giếng
12.Bính Tut-Đinh Hợi
mệnh th
Đt nóc nhà
13.Mu tý-kỷ sửu
mệnh hoả
Lửa sm chp
14.Canh dần- Tân mão
mệnh mc
Cây tòng bá
15.Nhâm thìn-Quý tỵ
mệnh thuỷ
Nước chy dài
16.Giáp ng- t mùi
mệnh kim
Vàng trong cát
17.Bính dn- đinh du
mệnh hoả
Lửa dưi núi
18.Mu tut- kỷ hợi
mệnh mc
Cây đt bng
19.Canh tý- tân sửu
mệnh th
Đt tách nhà
20.Nhâm dn-Quý mão
mệnh kim
Váng lá trng
21.Giáp thìn-t tỵ
mệnh hoả
Lửa ngn đèn
22.Bính ng- Đinh mùi
mệnh thuỷ
Nước trên tri
23.Mu thân-Kỷ du
mệnh th
Đt nền chòi
24.Canh tut- Tân hợi
mệnh kim
Vàng đeo tay
25.Nhâm tý- Quý sửu
mệnh mc
Cây dâu
26.Giáp Dn- Ất mão
mệnh thuỷ
Nước khe lớn









27.Bính Thìn- Đinh Tỵ


mệnh th


Đt trong cát
28.Mu ngọ-Kỷ mùi
mệnh hoả
Lửa trên núi
29.Canh thân-Tân du
mệnh mc
Cây lựu đá
30.Nhâm Tuất- Qúy hợi
mệnh thuỷ
Nước biển lớn


*Xem thêm :

Bài 1.Vấn đề xem ngày giờ tốt xấu

Bài 2: Xem ngày và kén giờ

Bài 3: Vài điều sơ khởi nên biết khi chọn ngày giờ tốt xấu.


Theo : Tuvuglobal



0 comments:

Post a Comment

Related Posts Plugin for WordPress, Blogger...

Tìm thêm