0: canh (ví dụ canh tý 1780)
2: nhâm
3: quí
4: giáp
5; ất (ví dụ ất dậu 1945)
6: bính
7: đinh
8: mậu
9: Kỷ
Bảng tính đổi năm lịch can chi thành năm dương lịch
Chi/ can | giáp | ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Quí |
Tý | 04 | 16 | 28 | 40 | 52 | |||||
Sửu | 05 | 17 | 29 | 41 | 53 | |||||
Dần | 54 | 06 | 18 | 30 | 42 | |||||
Mão | 55 | 07 | 19 | 31 | 43 | |||||
Thìn | 44 | 56 | 08 | 20 | 32 | |||||
Tỵ | 45 | 57 | 09 | 21 | 33 | |||||
Ngọ | 34 | 46 | 58 | 10 | 22 | |||||
Mùi | 35 | 47 | 59 | 11 | 23 | |||||
Thân | 24 | 36 | 48 | 00 | 12 | |||||
Dậu | 25 | 37 | 49 | 01 | 13 | |||||
Tuất | 14 | 26 | 38 | 50 | 02 | |||||
Hợi | 15 | 27 | 39 | 51 | 03 |
Tháng giêng của năm có hàng can giáp hoặc kỷ (ví dụ năm giáp tý, kỷ hợi) là tháng bính dần.
Tháng giêng của năm có hàng can bính, tân là tháng canh dần
Tháng giêng của năm có hàng can đinh, nhâm là tháng nhâm dần.
Tháng giêng của năm có hàng can mậu quí là tháng giáp dần
Trường hợp năm có tháng nhuận thì cứ theo tháng chính (không đổi).
Ban ngày tính giờ dần (tức 4 giờ sáng) đến giờ thân lúc 4 giờ chiều. Ban đêm tính từ giờ dậu đến hết giờ sửu. Nếu theo lịch can thì bắt đầu từ 23 giờ 30 phút đã sang giờ tý của ngày hôm sau.
- Tý xung ngọ
- Sửu xung Mùi
- Dần xung Thân
- Mão xung Dậu
- Thìn xung Tuất
- Tị Xung Hợi
Và tứ xung hàng can:
- Giáp xung canh,
- ất xung tân,
- bính xung nhâm,
- đinh xung quí, (mậu kỷ không xung).
Tính hàng chi: tý xung ngọ, vậy giáp tý (xung với giáp ngọ, canh ngọ, bính ngọ, nhâm ngọ, và mậu ngọ)
Xem bảng "Kết hợp Lục thập hoa giáp với Ngũ hành" ta thấy:
Giáp tý thuộc kim:
Giáp ngọ thuộc kim vì thế tương hoà.
Canh ngọ thuộc thổ, bính ngọ thuộc thuỷ vì thế đều tương sinh chỉ có nhâm ngọ thuộc mộc, mậu ngọ thuộc hoả là tương khắc.
Tính hàng can: Giáp xung canh.
Giáp tý thuộc kim:
Canh tuất, canh thìn đều thuộc kim vì thế tương hoà
Canh tý, canh ngọ đều thuộc thổ đều tương sinh
Chỉ có canh Dần và canh thân thuộc mộc là tương khắc.
Vậy ngày (hoặc tháng năm), giáp tý chỉ có 4 tuổi xung khắc là nhâm ngọ, mậu ngọ, canh dần, canh thân:
- tý và mão (một dương, một âm điều hoà nhau).
- Tỵ và dần thân (tị âm điều hoà được với dần thân dương, chỉ còn dần và thân tương hình nhau, nhưng đã tính ở lục xung ).
Theo luật điều hoà âm dương, chỉ khắc nhau trong trường hợp cả hai đều âm hoặc cả hai đều dương. Vì vậy chỉ còn lại 2 trường hợp tự hình nhau: Thìn với thìn, ngọ với ngọ.
Tý và mùi, sửu và ngọ, dần và tị, mão và thìn, thân và hợi, dậu và tuất.
Nhưng khi kết hợp với can chi, theo luật âm dương, tự triệt tiêu.
1.Giáp tý- ất Sửu | mệnh kim | Vàng dưới biển |
2.Bính dần- Đinh mão | mệnh hoả | Lửa trong lò |
3.Mậu thìn- Kỷ tỵ | mệnh mộc | Cây rừng lớn |
4.Canh Ngọ-Tân mùi | mệnh thổ | Đất đường lộ |
5.Nhâm thân- Quý dậu | mệnh kim | Vàng gươm nhọn |
6.Giáp tuất-Ất hợi | mệnh hoả | Lửa trên núi |
7.Bính tý-Đinh sửu | mệnh thuỷ | Nước dưới sông |
8.Mậu dần-Kỷ mão | mệnh thổ | Đất đầu thành |
9.Canh thìn- Tân tỵ | mệnh kim | Vàng chân đèn |
10.Nhâm Ngọ-Quý mùi | mệnh mộc | Cây dương liễu |
11.Giáp thân- ất dậu | mệnh thuỷ | Nước trong giếng |
12.Bính Tuất-Đinh Hợi | mệnh thổ | Đất nóc nhà |
13.Mậu tý-kỷ sửu | mệnh hoả | Lửa sấm chớp |
14.Canh dần- Tân mão | mệnh mộc | Cây tòng bá |
15.Nhâm thìn-Quý tỵ | mệnh thuỷ | Nước chảy dài |
16.Giáp ngọ- ất mùi | mệnh kim | Vàng trong cát |
17.Bính dần- đinh dậu | mệnh hoả | Lửa dưới núi |
18.Mậu tuất- kỷ hợi | mệnh mộc | Cây đất bằng |
19.Canh tý- tân sửu | mệnh thổ | Đất tách nhà |
20.Nhâm dần-Quý mão | mệnh kim | Váng lá trắng |
21.Giáp thìn-ất tỵ | mệnh hoả | Lửa ngọn đèn |
22.Bính ngọ- Đinh mùi | mệnh thuỷ | Nước trên trời |
23.Mậu thân-Kỷ dậu | mệnh thổ | Đất nền chòi |
24.Canh tuất- Tân hợi | mệnh kim | Vàng đeo tay |
25.Nhâm tý- Quý sửu | mệnh mộc | Cây dâu |
26.Giáp Dần- Ất mão | mệnh thuỷ | Nước khe lớn |
27.Bính Thìn- Đinh Tỵ | mệnh thổ | Đất trong cát |
28.Mậu ngọ-Kỷ mùi | mệnh hoả | Lửa trên núi |
29.Canh thân-Tân dậu | mệnh mộc | Cây lựu đá |
30.Nhâm Tuất- Qúy hợi | mệnh thuỷ | Nước biển lớn |
0 comments:
Post a Comment