(Những ngày xấu nhất trong năm)
Ngày 13 tháng giêng
Ngày 11 tháng Hai
Ngày 9 tháng Ba
Ngày 7 tháng Tư
Ngày 5 tháng Năm
Ngày 3 tháng Sáu
Ngày 8 , 29 tháng Bảy
Ngày 27 tháng Tám
Ngày 25 tháng Chín
Ngày 23 tháng Mười
Ngày 21 tháng Mười một
Ngày 19 tháng chạp .
Trong tháng là các ngày:
Mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27.
Tuổi: Thân – Tý – Thìn (Thuỷ Cục) tam tai ở năm Dần – Mão – Thìn (Mộc hành).
* Tuổi nam giới nào gặp (tam tai) không những cất nhà không tốt mà lấy vợ cũng xấu.
* Giới nữ lấy chồng và làm nhà (Trường hợp độc thân) không kỵ tam tai.
Ngày Sát chủ theo mùa :
Tháng 1 Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
Tháng 2 Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
Tháng 3 Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
Tháng 4 Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
Tháng 5 Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
Tháng 6 Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
Tháng 7 Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
Tháng 8 Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
Tháng 9 Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
Tháng 10 Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
Tháng 11 Thọ tử ở các ngày Tân Mão
Tháng 12 Thọ tử ở các ngày Tân Dậu
* Ngày Tý:Thọ tử ở tại giờ Sửu (1 – 3 giờ sáng)
* Ngày Sửu: Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Dần:Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 - 13 giờ sáng)
* Ngày Mão:Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Thìn:Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Tỵ:Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Ngọ:Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Mùi:Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa)
* Ngày Thân:Thọ tử ở tại giờ Mão ( 5 - 7 giờ sáng)
* Ngày Dậu:Thọ tử ở tại giờ Tỵ ( 9 – 11 giờ trưa)
* Ngày Tuất:Thọ tử ở tại giờ Mùi ( 13 – 15 giờ chiều)
* Ngày Hợi:Thọ tử ở tại giờ Ngọ ( 11 – 13 giờ trưa).
Những giờ Thọ tử ghi nhận trong bảng trên không mang tính qui luật. Mong quí vị quan tâm, nhận xét và cho ý kiến.
Tháng 1 Vãng vong tại các ngày Dần
Tháng 2 Vãng vong tại các ngày Tỵ
Tháng 3 Vãng vong tại các ngày Thân
Tháng 4 Vãng vong tại các ngày Hợi
Tháng 5 Vãng vong tại các ngày Mão
Tháng 6 Vãng vong tại các ngày Ngọ
Tháng 7 Vãng vong tại các ngày Dậu
Tháng 8 Vãng vong tại các ngày Tý
Tháng 9 Vãng vong tại các ngày Thìn
Tháng 10 Vãng vong tại các ngày Mùi
Tháng 11 Vãng vong tại các ngày Tuất
Tháng 12 Vãng vong tại các ngày Sửu
Trong một năm có 12 tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23 không nên khởi hành làm việc gì cả
Làm gì cũng bại chẳng ra việc gì”
Trong một tháng có ba ngày Nguyệt kỵ, nhưng chỉ có một ngày đại kỵ được tính theo quy luật sau:
* Tháng Giêng. Tháng Tư. Tháng Bảy. Tháng Mười: Đại kỵ ngày mùng 5.
* Tháng Hai, Tháng Năm. Tháng Tám. Tháng Một (11): Đại kỵ ngày 14.
* Tháng Ba. Tháng Sáu. Tháng Chín. Tháng Chạp (12): Đại kỵ ngày 23.
Xuân Long,Xà Thử kị không phòng
Hạ Khuyển Trư Dương bị tử vong
Thu Mão Hổ Mã phùng bất tử
Đông Thân Dậu Sửu kết hôn hung
Mùa Xuân kị ngày Thìn, Tị, Tý
Mùa Hạ kị ngày Tuất, Hợi, Mùi
Mùa Thu kị ngày Mão, Dần, Ngọ
Mùa Đông kị ngày Thân, Dậu, Sửu
Mùa Xuân kị ngày thân
Mùa Hạ kị ngày Dần
Mùa Thu kị ngày Thìn
Mùa Đông kị ngày Tị
( ky cưới gả, xât cất và vô lộc)
Đây là những ngày không nên làm những việc liên quan đến lợi lộc như khai trương, ký hợp đồng, đi giao dịch, mua chứng khoán, gửi tiền ngân hàng vv.
Ngày này coi theo hàng can của mỗi năm theo bảng lập thành như sau:
Tháng 3 ngày Mậu Tuất
Tháng 7 ngày Quý Hợi
Tháng 10 ngày Bính Thân
Tháng 11 ngày Đinh Hợi
Tháng 4 ngày Nhâm Thân
Tháng 9 ngày Ất Tị
Tháng 3 ngày Tân Tị
Tháng 9 ngày Canh Thìn
Tháng 10 ngày Giáp Thìn
Tháng 6 ngày Kỷ Sửu
Về cưới gả, xây cất nên tránh vì đã gọi là sao Bại tinh tất nhiên là không tốt
Những ngày có sao Bại tinh này là:
Sao Giác, Sao Cang, Sao Khuê, Sao Lâu, Sao Đẩu và Sao Ngưu.
( Kỵ cưới gả, xây cất )
Tháng Giêng, 5, 7 Thiên tại địa họa ở ngày Tý
Tháng 2,6,10 Thiên tại địa họa ở ngày Mão
Tháng 3,7,11 Thiên tại địa họa ở ngày Ngọ
Tháng 4,8,12 Thiên tại địa họa ở ngày Dậu
Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là:
Phòng Phu chủ: Kỵ với chồng
Phòng Thê chủ: Kỵ với bản thân
Phòng Công cô: Kỵ với cha mẹ
Phòng Nhạc thân: Kỵ với cha mẹ vợ
Nếu con trai mồ côi thì không cần sợ tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân
Còn về tháng Tiểu lợi là kỵ với người làm Mai, môi (Gọi là “Phòng Mai nhân”) còn không có người mai mối, hay chỉ mượn làm giúp lễ cho đủ thì không ngại
* Gái tuổi Tỵ – Ngọ
Đại lợi ở tháng 6 – 12. Tiểu lợi ở tháng 1 – 7.
Phu chủ ở tháng 4 -10. Thê chủ ở tháng 5 -11
Công cô ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 tháng 9.
Đại lợi ở tháng 5 -11. Tiểu lợi ở tháng 4 -10
Phu chủ ở tháng 1 – 7. Thê chủ ở tháng 6- 12
Công cô ở tháng 3 – 9. Nhạc thân ở tháng 2- 8
Đại lợi ở tháng 2 – 8. Tiểu lợi ở tháng 3 – 9
Phu chủ ở tháng 6 – 12. Thê chủ ở tháng 1 – 7
Công cô ở tháng 4 -10. Nhạc thân ở tháng 5-11
Đại lợi ở tháng 1 – 7. Tiểu lợi ở tháng 6 -12
Phu chủ ở tháng 3 – 9. Thê chủ ở tháng 2 – 8
Công cô ở tháng 5 -11. Nhạc thânở tháng 4-10
Đại lợi ở tháng 4 – 10. Tiểu lợi ở tháng 5 -11
Phu chủ ở tháng 2 – 8. Thê chủ ở tháng 3 – 9
Công cô ở tháng 6 -12. Nhạc thân ở tháng 1-7.
Đại lợi ở tháng 3 – 9. Tiểu lợi ở tháng 2 – 8.
Phu chủ ở tháng 5 – 11. Thê chủ ở tháng 4 – 10.
Công cô ở tháng 1 – 7. Nhạc thânở tháng 6 – 12
Năm Tị tránh ngày Hợi.
Trong năm Tị, xung Thái Tuế của năm đóng cung Hợi.
Ngày đó khí của ngày xung đột khí của năm.
Có thể dỡ phá bỏ nhà cũ, dọn dẹp vườn tược, v.v…
Tháng Dần tránh ngày Tuất.
Thái Tuế của tháng đóng cung Tuất. Ngày đó khí của ngày xung đột khí của tháng.
Ngày xung của tháng có tác dụng mạnh hơn ngày xung năm. Tránh những việc có tính trường cửu như thành hôn, lập nghiệp, khánh thành, nhập gia.
Mỗi ngày có một giờ xung. Khí của giờ xung đột khí của ngày. Như tránh giờ Mùi xung ngày Sửu.
Gồm Kiếp sát, Tai sát và Niên sát
- Ngày Kiếp sát là những ngày Tứ xung trong Bát tự.
Vào những ngày Kiếp sát dễ bị cướp, trộm, bị mất tiền, giấy tờ. Tránh đi lại, rút tiền, chuyển ngân.
- Ngày Tai sát là những ngày Đào hoa trong Bát Tự, Tử vi.
Vào những ngày này dễ gặp tai nạn, bệnh tật… nhất là tai vạ Đào hoa, trăng gió.
- Ngày Niên sát là những ngày thuộc Tứ mộ.
Trong Bát tự, các nhật thần này tượng trưng cho cô đơn, lẻ loi, bất động. Vì thế tránh bắt đầu các công việc lớn vào những ngày Niên sát.
Thân – Tí – Thìn thuộc Thủy cục:
Kỵ các ngày Tị, Ngọ, Mùi (Tượng Mùa Hè)
Hợi – Mão – Mùi thuộc Mộc Cục:
Kỵ các ngày Thân, Dậu, Tuất (Tượng Mùa Thu)
Dần – Ngọ – Tuất thuộc Hỏa cục:
Kỵ các ngày Hợi, Tí, Sửu (Tượng Mùa Đông)
Tị – Dậu – Sửu thuộc Kim cục:
Kỵ các ngày Dần, Mão, Thìn (Tượng Mùa Xuân)
Cách tính như cho năm nhưng dựa trên chi của tháng hạn hành.
Nói chung, không làm các việc cần thành công trong thời hạn ngắn vào các ngày Tam sát tháng như thi cử, xin việc… Không đáng e ngại khi bắt buộc phải dùng vào các việc có tính chất dài hạn như tiến hành công trình, lập gia thất vì ngày kỵ này chỉ có tác dụng trong tháng đó.
Những ngày này khí vận suy kiệt, không nên dùng vào việc gì:
* Bốn ngày Tứ Ly (Những ngày khí vận suy kiệt) là trước một ngày những tiết Xuân phân – Hạ chí – Thu phân – Đông chí
* Theo Dương lịch thì đó là các ngày:
Tháng 3 ngày 20
Tháng 6 ngày 20
Tháng 9 ngày 22
Tháng 12 ngày 21
Bốn ngày Tứ tuyệt (ngày tận cùng mỗi mùa) là trước một ngày những tiết Lập Xuân -Lập Hạ – Lập Thu – Lập Đông. Dùng việc gì cũng không lợi.
* Theo Dương lịch thì đó là các ngày:
Tháng 2 ngày 3
Tháng 5 ngày 5
Tháng 8 ngày 8
Tháng 11 ngày 7
Tránh dùng giờ có Chi xung Chi ngày đã chọn hoặc có cả Thiên khắc Điạ xung.
* Những sao tốt cho giờ:
Thiên Quan, Kim Quỹ, Thiên Đức, Hỉ Thần, Ngọc Đường, Nhật Hợp, Nhật Mã, Phúc Tinh
* Những sao xấu cần tránh trong giờ:
Nhật Phá, Huyền Vũ, Xung Không, Bạch Hổ, Chu tước, Câu Trần, Nhật Hình
Ngày giờ chọn phải căn cứ vào Tứ Trụ của người trong cuộc và sự việc cần làm để tìm một yếu tố cần thiết khắc phục và bổ sung các điểm cường nhược. Đây là việc làm tốn kém thì giờ hàng tháng. Khi cưới xin tránh Cô thần (hại chồng) và Quả tú (haị vợ)
Tuổi Dần – Mão – Thìn : Tránh ngày giờ Tị Sửu
Tuổi Tị – Ngọ – Mùi : Tranh ngày giờ Thân Thìn
Tuổi Thân – Dậu – Tuất: Tránh ngày giờ Hợi Mùi
Tuổi Hợi – Tí – Sửu: Tránh ngày giờ Dần Tuất
Tháng Giêng – Ngày Tuất
Tháng Hai – Ngày Hợi
Tháng Ba – Ngày Tí
Tháng Tư - Ngày Sửu
Tháng Năm – Ngày Dần
Tháng Sáu – Ngày Mão
Tháng Bảy – Ngày Thìn
Tháng Tám – Ngày Tị
Tháng Chín – Ngày Ngọ
Tháng Mười – Ngày Mùi
Tháng Một – Ngày Thân
Tháng Chạp – ngày Dậu
Nên tìm Trực thích hợp như Trực Thành, nếu phải cắt bỏ nên dùng Trực Trừ. Tránh trực Nguy, trực Bế. Thường Trực Bế hay chứa sao Bệnh Phù.
Sao Bệnh phù nằm ngay trước cung Niên hạn, như Năm Tí, Bệnh phù cư Hợi.
- Chữa bệnh cũng nên dùng sao Thiên Y lưu theo tháng sinh: Sinh Tháng Dần Thiên Y ở ngày Sửu; Tháng Mão Thiên Y ở Dần, Tháng Thìn Thiên Y ở Mão vv. Ngoài ra hàng tháng Thiên Y đóng ở ngày Trực Thành.
Nên chọn các ngày Trực thích hợp, đồng thời ngày đó nên nhị hợp với tuổi của mình, tuổi Thìn nên chọn một ngày Dậu có trực Thành chẳng hạn.
Để có hỗ trợ nên dùng ngày giờ có sao Quý Nhân (Dương Quý nhân, Âm Quý nhân).
Sao Quý nhân phụ thuộc Can ngày sinh như sau:
Dương Mộc, Thổ, Kim – Giáp, Mậu Canh: Các ngày Sửu – Mùi
Âm Mộc, Thổ – Ất, Ky: Các ngày Tí – Thân
Dương Hỏa, Âm Hỏa – Bình Đinh: Các ngày Hợi – Dậu
Dương Thủy, Âm Thủy – Nhấm Quý: Các ngày Tí – Tị
Âm Kim – Tân: Các ngày Ngọ – Dần
Khi chọn ngày cho các việc khác cũng căn cứ tương tự như vậy.
Ngày Trực theo tháng Tiết khí. Thí dụ tháng Hai là tháng Mão vậy ngày Mão tháng Hai là ngày Trực Kiến. Ngày Trực trong mỗi tháng có ý nghĩa khác nhau (xem Đổng Công tuyển trạch)
Để tránh, không quá mất thì giờ khi chọn ngày cần tham khảo lịch trong Hiệp Kỷ Biện Phương Thư (để tránh thần sát) và loại bỏ các ngày xấu (kể cả các ngày xung khắc với năm, ngày sinh) có thể chỉ cần căn cứ vào thập nhị Trực và có thể bỏ qua Nhị thập bát tú để chọn ngày tốt hơn cả là đủ yên tâm. Người cẩn thận có thể xem thêm kinh Kim phù để bổ sung thông tin.
(Kinh Kim Phù có in trong một cuốn sách của tác giả Lê Văn Sửu)
Khi chọn giờ, tối ưu là chọn được một giờ tốt đồng thời Tam hợp với Tháng và Ngày cũng như năm và ngày sinh. Ít nhất cũng phải tránh giờ có Chi xung Chi ngày, nhất là tránh Thiên khắc địa xung.
Ngày Không vong căn cứ lý thuyết của hệ Can Chi.
Tuần Giáp Tí: Không vong tại Tuất, Hợi
Tuần Giáp Tuất: Không vong tại Thân, Dậu
Tuần Giáp Thân: Không vong tại Ngọ, Mùi
Tuần Giáp Ngọ: TKhông vong tại hìn, Tị
Tuần Giáp Thìn: Không vong tại Mão, Dần
Tuần Giáp Dần: Không vong tại Tí, Sửu
Những công việc hệ trọng không nên làm vào ngày giờ Không vong.
Người giỏi môn Tứ trụ có thể căn cứ vào ngày sinh của đương sự để chọn ngày thích hợp với từng công việc nhất định.
Trong Phong Thủy, cách chọn các ngày khởi công, ngày thượng lương, ngày đặt bếp, ngày đào giếng v.v… có quy định riêng phụ thuộc nhiều vào phương vị. Các ngày kiêng kị cũng liên quan đến phương vị.
Nói chung nếu chúng ta cứ căn cứ một cách máy móc vào việc chọn ngày tốt xấu như trên thì mọi việc quả là rất phức tạp. Thực tế chứng nghiêm khi đã loại bỏ tất cả các ngày xấu nêu trên trong tháng thì ngày không xấu còn lại chỉ còn được vài ngày.
Trong dân gian còn lưu truyền một nguyên tắc sau đây:
Nếu không biết ngày đó tốt xấu ra sao thì cứ mùng 9 – 19 – 29 mà làm.
0 comments:
Post a Comment